Cảm biến độ dịch chuyển BD bằng laser Autoncics có thể đo độ dày, độ rộng, mức chênh lệch, sự khác biệt, độ cong, độ bằng phẳng của đối tượng dựa trên nguyên lý phát hiện độ dịch chuyển của tia phản xạ từ đối tượng. Cảm biến có khả năng đo chính xác và ổn định mà không bị ảnh hưởng bởi màu sắc hay chất liệu của vật. Đầu cảm biến và bộ khuếch đại có thể tháo rời giúp việc thay thế trở nên dễ dàng hơn. Với chức năng ngăn ngừa giao thoa, cảm biến có thể hoạt động tốt ngay cả khi kết nối 8 bộ khuếch đại với nhau.
Các tính năng chính cảm biến độ dịch chuyển BD bằng laser Autoncics
- Đầu cảm biến và bộ khuếch đại có thể tháo rời giúp việc thay thế trở nên dễ dàng hơn
- Độ phân giải tối đa: 1㎛ (tùy model)
- Đo chính xác mà không bị ảnh hưởng bởi màu sắc hay chất liệu của vật
- Có thể kết nối 8 bộ khuếch đại với nhau
: Chức năng ngăn ngừa giao thoa và tự động phân loại kênh - Chức năng tính toán (cộng, trừ, bình quân)
- Tích hợp các bộ lọc khác nhau (bình quân, vi phân, trung vị) giúp cảm biến đo ổn định hơn
- Điều chỉnh độ nhạy tự động (dạy 1 điểm, dạy 2 điểm)
- Hỗ trợ phương pháp lắp đặt DIN rail và treo tường (giá lắp phù hợp để treo tường)
- Đầu cảm biến: Tiêu chuẩn bảo vệ IP67
Đơn xin cấp bằng sáng chế của Hàn Quốc 10-2017-0043925
- Có dây cáp mở rộng khi sử dụng cảm biến trong các máy móc có sự dịch chuyển trong quá trình vận hành (bán riêng)
Đo chính xác độ dịch chuyển của tia phản xạ từ các loại vật liệu khác nhau
Cảm biến có thể đo chính xác độ dịch chuyển của tia phản xạ từ các loại vật liệu có màu sắc khác nhau, bao gồm giấy đen/trắng, thép không gỉ, cao su, PCB…
Hiệu chỉnh dễ dàng với bộ lọc giá trị bình quân, vi sai, trung vị
Các bộ lọc giá trị bình quân, vi sai, và trung vị cho phép hiệu chỉnh các giá trị đo một cách chính xác và ổn định trong trường hợp tín hiệu thay đổi đột ngột do nhiễu cơ học hoặc các biến cố khác.
Bộ lọc trung vị
Bộ lọc bình quân
Bộ lọc vi sai
Hỗ trợ chức năng tính toán
Hỗ trợ chức năng tính toán (OFF, ADD-AB, SUB-AB, AVG)
– OFF: chỉ đo giá trị (không sử dụng chức năng tính toán)
– ADD-AB: Cộng các giá trị đo được từ nhiều đầu cảm biến A/B (được sử dụng để đo độ dày)
– SUB-AB: Trừ các giá trị đo được từ nhiều đầu cảm biến A/B (được sử dụng để đo độ khác biệt)
– AVG: Tính bình quân các giá trị đo từ nhiều đầu cảm biến (được sử dụng để đo độ bằng phẳng)
– Chỉ sử dụng tối đa 2 chức năng tính toán cùng lúc khi kết nối nhiều bộ khuếch đại với nhau
Chức năng ngăn ngừa giao thoa ánh sáng cho phép kết nối nhiều bộ khuếch đại với nhau
Có thể kết nối tối đa 8 bộ khuếch đại với nhau. Các kênh được sắp xếp tự động khi kết nối các bộ khuếch đại với nhau. (Mỗi bộ khuếch đại cần một nguồn cấp riêng)
Dây cáp mở rộng được sử dụng trong các ứng dụng chuyển động (Bán riêng)
Dây cáp có chiều dài 1 m, 2 m, 5 m, 10 m với độ dẻo dai và linh hoạt được sử dụng trong các ứng dụng chuyển động khác nhau.
Bộ lọc tìm kiếm
Phương thức phát hiện (1) | |
---|---|
Khoảng cách tham chiếu (3) | |
Loại (1) | |
Nguồn cấp (1) |
BD-030
Đường kính tia sáng : Gần(25mm): khoảng 290×790 ㎛
Tham chiếu(30mm): khoảng 240×660 ㎛
Xa(35mm):khoảng 190×450 ㎛
Độ phân giải : 1㎛
Khoảng cách tham chiếu : 30mm
Phạm vi đo tối đa : 20 đến 40mm
Tuyến tính : 0.1% F.S. (25 đến 35mm)
BD-065
Đường kính tia sáng : Gần(55mm): khoảng 360×1590 ㎛
Tham chiếu(65mm): khoảng 290×1180 ㎛
Xa(75mm): khoảng 210×830 ㎛
Độ phân giải : 2㎛
Khoảng cách tham chiếu : 65mm
Phạm vi đo tối đa : 50 đến 80mm
Tuyến tính : 0.1% F.S. (55 đến 75mm)
BD-100
Đường kính tia sáng : Gần(80mm): khoảng 480×1870 ㎛
Tham chiếu(100mm): khoảng 410×1330 ㎛
Xa(120mm):khoảng 330×950 ㎛
Độ phân giải : 4㎛
Khoảng cách tham chiếu : 100mm
Phạm vi đo tối đa : 70 to 130mm
Tuyến tính : 0.15% F.S. (80 đến 120mm)
BD-A1
Nguồn tiêu thụ : Tối đa 2800mW (30VDC)
Ngõ ra điều khiển : No-voltage input
Judgment output : Ngõ ra NPN hoặc PNP cực thu hở (Dòng điện tải: max. 100mA)
Ngõ ra cảnh báo : Ngõ ra NPN hoặc PNP cực thu hở (Dòng điện tải: max. 100mA)
Analog voltage output : -5 – 5 V, 0 – 5 V, 1